Phần mềm giám sát, khai thác tài nguyên nước phải đáp ứng chức năng gì

29/06/2022

👁 395

Chia sẻ

Các phần mềm giám sát, khai thác tài nguyên nước phải đáp ứng những chức năng gì? Vấn đề này đã được nêu rõ trong Phụ lục I Thông tư 17/2021/TT/BTNMT. Các đơn vị tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu xin mời xem thêm trong bài viết dưới đây.

Chức năng quản lý thông tin phần mềm giám sát, khai thác tài nguyên nước

Phần mềm giám sát tài nguyên nước bắt buộc phải có tại các cơ sở khai thác. Vậy phần mềm này cần phải đáp ứng những chức năng gì để đưa vào vận hành. Tại Điều 17 Phụ lục I Thông tư 17/2021/TT/BTNMT quy định rõ về vấn đề này.

Phần mềm quản lý giấy phép, giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải có những chức năng cơ bản sau:

  1. Quản lý thông tin các loại giấy phép về tài nguyên nước, gồm: Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển; Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất; Giấy phép thăm dò nước dưới đất.
  2. Quản lý thông tin công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

Chức năng truyền và nhận dữ liệu kết nối của phần mềm giám sát

  1. Cho phép chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước truyền số liệu trực tuyến từ thiết bị quan trắc về phần mềm giám sát, cập nhật số liệu quan trắc định kỳ và gửi báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.
  2. Thu nhận số liệu quan trắc tự động, số liệu quan trắc định kỳ của các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
  3. Giám sát tình trạng kết nối, truyền số liệu của các trạm quan trắc tự động, gửi cảnh báo, thông báo tới chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi trạm quan trắc thuộc công trình đó mất kết nối hoặc không truyền số liệu theo tần suất quy định.
  4. Giám sát số liệu quan trắc tự động của các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gửi cảnh báo/thông báo tới chủ công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước khi giá trị thông số đo vượt ngưỡng cho phép được quy định trong giấy phép hoặc số liệu không đúng theo cấu trúc, định dạng của phần mềm.
  5. Theo dõi, giám sát bằng hệ thống camera được kết nối và truyền trực tiếp vào hệ thống giám sát.
  6. Quản lý số liệu quan trắc của từng công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
  7. Quản lý thông tin dữ liệu giám sát các công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gồm: lịch sử kết nối; lịch sử vượt ngưỡng; lịch sử thông báo/cảnh báo.

Chức năng cập nhật thông tin phần mềm giám sát

  1. Cập nhật thông tin về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo.
  2. Thống kê, báo cáo theo quy định (mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
  3. Hiển thị vị trí các trạm quan trắc, công trình/cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên bản đồ nền theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
  4. Kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu: Hệ thống giám sát ở trung ương phải có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các hệ thống giám sát ở các địa phương, với các hệ thống thông tin khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hệ thống giám sát tại địa phương phải có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với hệ thống giám sát tại trung ương, với các hệ thống thông tin khác của Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành khác.
  5. Công bố thông tin, số liệu giám sát lên trang thông tin điện tử của hệ thống giám sát.
  6. Quản trị hệ thống: Quản lý các danh mục dùng chung (thông số đo, đơn vị đo, QCVN…); quản lý danh người dùng, phân quyền chức năng, phân quyền dữ liệu; giám sát hệ thống…

Các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đang khai thác, sử dụng tài nguyên nước có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin, xin mời xem thêm đầy đủ tại Điều 17/2021/TT/BTNMT.